Cho 50 ml dung dịch A gồm axit hữu cơ R-COOH và muối kim loại kiềm của axit đó tác dụng với 120 ml dung dịch Ba(OH)2 0,125M, sau phản ứng thu được dung dịch B. Để trung hòa Ba(OH)2 dư trong B, cần cho thêm 3,75 gam dung dịch HCl 14,6%, sau đó cô cạn dung dịch thu được 5,4325 gam muối khan. Mặt khác, khi cho 50 ml dung dịch A tác dụng với H2SO4 dư, đun nóng thu được 1,05 lít hơi axit hữu cơ trên (đo ở 136,50C; 1,12 atm).
1. Tính nồng độ mol của các chất tan trong A.
2. Tìm công thức của axit và của muối.
3. Tính pH của dung dịch 0,1 mol/l của axit tìm thấy ở trên, biết độ điện ly α = 1%.
Câu trả lời tốt nhất
a.
Dung dịch A chứa RCOOH (a mol) và RCOOM (b mol)
nBa(OH)2 = 0,015
nHCl = 0,015
Vì: nHCl + nRCOOH = 2nBa(OH)2
—> 0,015 + a = 0,015.2 —> a = 0,015
—> CM RCOOH = 0,3 mol/l
Với H2SO4 —> nRCOOH = a + b = pV/RT = 0,035
—> b = 0,02 —> CM RCOONa = 0,4 mol/l
b.
Lượng muối khan chứa:
RCOO-: 0,035 mol
M+: 0,02 mol
Ba2+: 0,015 mol
Cl-: 0,015 mol
m muối = 0,035(R + 44) + 0,02M + 0,015.137 + 0,015.35,5 = 5,4325
—> 7R + 4M = 261
Biện luận với M = 7, 23, 39… ta thấy M = 39 và R = 15 là thỏa mãn.
Vậy axit là CH3COOH và muối là CH3COOK
c.
CH3COOH —> CH3COO- + H+
0,1
0,1.1%……………………….0,001
—> pH = -lg[H+] = 3