Cho các chất hữu cơ mạch hở: X là axit không no có hai liên kết π trong phân tử, Y là axit no đơn chức, Z là ancol no hai chức, T là este của X, Y với Z. Đốt cháy hoàn toàn 9,2 gam hỗn hợp M gồm X và T, thu được H2O và 0,4 mol CO2. Cho 9,2 gam M phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối khan E. Đốt cháy hoàn toàn E thu được Na2CO3, 0,34 mol CO2 và 0,26 mol H2O. Khối lượng của X trong 9,2 gam M là
A. 6,88 gam. B. 5,76 gam. C. 2,88 gam. D. 3,44 gam.
Câu trả lời tốt nhất
M gồm XCOOH và (XCOO)(YCOO)Z
—> nM = nXCOONa = nCO2 – nH2O = 0,08
Số C = nCO2/nM = 5 —> X là C2H3COOH hoặc C3H5COOH
TH1: Quy đổi M thành C2H3COOH (0,08), CnH2nO2 (e), CmH2m+2O2 (e), H2O (-2e)
nCO2 = 0,08.3 + ne + me = 0,4 (*)
mM = 0,08.72 + e(14n + 32) + e(14m + 34) – 18.2e = 9,2
—> e = 0,04
—> nC2H3COOH ban đầu = 0,08 – e = 0,04
—> mC2H3COOH = 2,88 gam
Tuy nhiên không có chất Y, Z nào thỏa mãn khi xét đốt muối:
Đốt 0,08 mol C2H3COONa —> Na2CO3 (0,04), CO2 (0,2) và H2O (0,12)
—> Đốt YCOONa (0,04 mol) tạo ra nCO2 = nH2O = 0,14; nNa2CO3 = 0,02
—> Số C của axit no = 4, mâu thuẫn với n + m = 4 (Suy ra từ (*))
TH2: Quy đổi M thành C3H5COOH (0,08), CnH2nO2 (e), CmH2m+2O2 (e), H2O (-2e)
nCO2 = 0,08.4 + ne + me = 0,4
mM = 0,08.86 + e(14n + 32) + e(14m + 34) – 18.2e = 9,2
—> e = 0,04
—> n + m = 2: Không tồn tại các giá trị n, m thỏa mãn nên trường hợp này loại.