Cho hai axit cacboxylic X, Y đều đơn chức, mạch hở (trong phân tử X, Y chứa không quá hai liên kết π và 46 < MX < MY); Z là trieste được tạo bởi X, Y và glixerol. Đốt cháy 13,36 gam hỗn hợp E chứa X, Y và Z cần dùng 0,52 mol O2. Mặt khác, 0,32 mol E làm mất màu tối đa 0,1 mol Br2 trong dung dịch. Cho 20,04 gam E tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp F gồm hai muối F1 và F2 (MF1 < MF2). Phần trăm khối lượng của F1 trong F gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 75. B. 73. C. 72. D. 71.
Câu trả lời tốt nhất
Với 13,36 gam E: nNaOH = 13,36.0,3/20,04 = 0,2
Z = C3H5(OH)3 + 3Axit – 3H2O nên quy đổi E thành:
CnH2n+2-2kO2: 0,2 mol (Tính từ nNaOH = 0,2)
C3H5(OH)3: x mol
H2O: -3x mol
Độ không no trung bình = nBr2/nE = 0,1/0,32 = 0,3125
Do 46 < MX < MY nên E không chứa HCOOH, vậy các chức axit đều không phản ứng với Br2.
—> 0,2(k – 1) / (0,2 + x – 3x) = 0,3125
—> 2x + 0,64k = 0,84
nO2 = 0,2(1,5n – 0,5k – 0,5) + 3,5x = 0,52
mE = 0,2(14n + 34 – 2k) + 92x – 18.3x = 13,36
—> n = 2,25; x = 0,02; k = 1,25
—> X là CH3COOH.
X có C = 2, độ không no = 1 nên Y có C = m, độ không no = 2.
Từ k = 1,25 —> nX = 0,15 và nY = 0,05
—> nC = 0,15.2 + 0,05m = 0,2n
—> m = 3: CH2=CH-COOH
Muối gồm CH3COONa (0,15) và CH2=CH-COONa (0,05)
%CH3COONa = 72,35%