Cho hỗn hợp E chứa các este X, Y là 2 este no, hai chức, mạch hở (X kém hơn Y một nguyên tử cacbon) và Z là este không no (chứa 1 liên kết C=C), hai chức, mạch hở. Xà phòng hóa hoàn toàn 24,16 gam E cần dùng vừa đủ 0,36 mol NaOH, thu được hỗn hợp G chứa 4 chất rắn (có chứa 1 muối không no) và hỗn hợp F gồm hai ancol đơn chức hơn kém nhau 1 nguyên tử C. Đun nóng F với CuO dư thu được hỗn hợp 2 anđehit có tỉ khối hơi so với H2 là 16,75. Dẫn toàn bộ anđehit vào dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 90,72 gam kết tủa. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn E cần dùng 0,92 mol O2. Phần trăm khối lượng chất có phân tử khối lớn nhất trong G có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 25. B. 32. C. 27. D. 34.
Câu trả lời tốt nhất
M andehit = 33,5 —> HCHO (u) và CH3CHO (v)
—> 30u + 44v = 33,5(u + v)
nAg = 4u + 2v = 0,84
—> u = 0,18; v = 0,06
—> F gồm CH3OH (0,18) và C2H5OH (0,06)
Đốt E —> nCO2 = a, nH2O = b
Bảo toàn khối lượng: 44a + 18b = 24,16 + 0,92.32
Bảo toàn O: 2a + b = 0,36.2 + 0,92.2
—> a = 0,94; b = 0,68
nE = nX + nY + nZ = 0,36/2
nCO2 – nH2O = 0,26 = nX + nY + 2nZ
—> nX + nY = 0,1; nZ = 0,08
nOH(muối) = nNaOH – nF = 0,12
TH1:
Z là ACOO-B-COO-CH3: 0,08 mol (B có 1C=C)
ACOO-R-COO-CH3: 0,12 – 0,08 = 0,04 mol
P(COOCH3)(COOC2H5): 0,1 – 0,04 = 0,06 mol
mE = 0,08(A + B + 103) + 0,04(A + R + 103) + 0,06(P + 132) = 24,16
—> 6A + 4B + 2R + 3P = 194
B ≥ 40 (để có 1 muối không no), R ≥ 14 —> A = 1; P = 0; B = 40; R = 14 là nghiệm duy nhất.
Z là HCOO-CH2-CH=CH-COO-CH3: 0,08 mol
X là HCOO-CH2-COO-CH3: 0,04 mol
Y là (COOCH3)(COOC2H5): 0,1 – 0,04 = 0,06 mol
G gồm: HCOONa (0,12), HOCH2CH=CHCOONa (0,08), HOCH2COONa (0,04), (COONa)2 (0,06)
—> %(COONa)2 = 26,76%
TH2:
Z là ACOO-R-COO-CH3: 0,08 mol (A có 1C=C)
BCOO-R-COO-CH3: 0,12 – 0,08 = 0,04 mol
P(COOCH3)(COOC2H5): 0,1 – 0,04 = 0,06 mol
Làm tương tự.