Cho m gam hỗn hợp A gồm Mg, Fe3O4, Fe(NO3)2 tác dụng với dung dịch chứa 1,192 mol HCl và 0,2 mol KNO3 thu được dung dịch B chỉ chứa (m + 53,46) gam muối và 0,1792 lít khí NO duy nhất (đktc). Cho B tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa. Nung kết tủa trong không khí thấy khối lượng giảm 10,808 gam. Mặt khác, cho m gam A tác dụng với dung dịch H2SO4 (đặc, nóng dư) thu được 0,132 mol khí duy nhất là SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe3O4 trong A gần nhất với
A. 69,05%. B. 63,03%. C. 28,60%. D. 35,71%.
Câu trả lời tốt nhất
nNO = 0,008
Bảo toàn khối lượng —> nH2O = 0,556
Bảo toàn H —> nNH4+ = 0,02
nH+ = 10nNH4+ + 4nNO + 2nO —> nO = 0,48
—> nFe3O4 = 0,12
Bảo toàn electron —> nFe2+ = 2nSO2 – 3nNO – 8nNH4+ = 0,08
Đặt nMg = a; nFe(NO3)2 = b; nFe3+(B) = c
Bảo toàn Fe —> 0,12.3 + b = 0,08 + c (1)
B chứa Mg2+ (a), Fe2+ (0,08), Fe3+ (c), NH4+ (0,02), K+ (0,2), Cl- (1,192), NO3- (2b + 0,172, theo bảo toàn N).
Bảo toàn điện tích:
2a + 0,08.2 + 3c + 0,02 + 0,2 = 1,192 + 2b + 0,172 (2)
Khi nung kết tủa: nO2 phản ứng = nFe2+/4 = 0,02; nH2O = a + 1,5c + 0,08
—> 0,02.32 – 18(a + 1,5c + 0,08) = -10,808 (3)
(1)(2)(3) —> a = 0,04; b = 0,064; c = 0,344
—> %Fe3O4 = 69,05%