Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe và các oxit vào dung dịch HCl loãng dư thu được a mol H2 và dung dịch có chứa 15,24 gam FeCl2. Mặt khác, hòa tan hết m gam X trên trong dung dịch chứa 0,8 mol HNO3 thu được dung dịch Y (không chứa ion NH4+) và hỗn hợp khí Z gồm 0,08 mol NO và 0,06 mol NO2. Cho từ từ 480 ml dung dịch NaOH 1M vào Y thu được một kết tủa duy nhất, lọc kết tủa đem nung ngoài không khí tới khối lượng không đổi thu được 11,2 gam chất rắn khan. Giá trị của a là:
A. 0,08 B. 0,06 C. 0,12 D. 0,09
Câu trả lời tốt nhất
nFe2O3 = 0,07 —> nFe(OH)2 (hoặc Fe(OH)3) = 0,14
Nếu Y không chứa HNO3 dư thì nH+ = 4nNO + 2nNO2 + 2nO
—> nO = 0,18
Bảo toàn electron: 0,14.2 = 0,18.2 + 0,08.3 + 0,06
Hoặc 0,14.3 = 0,18.2 + 0,08.3 + 0,06 đều vô lý
—> Y có chứa HNO3 dư.
—> Hiđroxit là Fe(OH)3 (0,14)
nNaOH = 3nFe(OH)3 + nH+ dư —> nH+ dư = 0,06
Bảo toàn N —> nNO3- (Y) = 0,66
Bảo toàn điện tích —> nFe3+(Y) = 0,2
nH+ phản ứng = 4nNO + 2nNO2 + 2nO
—> nO = 0,15
nFeCl2 = 0,12, bảo toàn Fe —> nFeCl3 = 0,08
Bảo toàn Cl —> nHCl phản ứng = 0,48
nH2O = nO = 0,15
Bảo toàn H —> nH2 = 0,09