Cho m gam một mẫu kim loại Ba tan hết vào 100 ml dung dịch A gồm HCl 0,8M và Al2(SO4)3 0,5M. Sau các phản ứng thu được dung dịch X, kết tủa Y và khí Z. Khối lượng dung dịch X giảm so với dung dịch A là 14,19 gam. Thêm tiếp V ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch X thấy xuất hiện 0,78 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính giá trị của m, V.
Câu trả lời tốt nhất
Trong A: nHCl = 0,08; nAl2(SO4)3 = 0,05
—> H+ (0,08), Cl- (0,08), Al3+ (0,1), SO42- (0,15)
X + HCl —> Al(OH)3 (0,01 mol) nên X chứa AlO2-
TH1: X có OH-
X gồm Cl- (0,08), AlO2- (0,1), OH- (2x), bảo toàn điện tích —> nBa2+ = x + 0,09
nBaSO4 = 0,15 —> nBa = x + 0,09 + 0,15 = x + 0,24
—> nH2 = x + 0,24
Δm = 137(x + 0,24) – 0,15.233 – 2(x + 0,24) = -14,19
—> x < 0: Loại
TH2: X không có OH-
X gồm Cl- (0,08), AlO2- (2x), bảo toàn điện tích —> nBa2+ = x + 0,04
nBaSO4 = 0,15 —> nBa = x + 0,04 + 0,15 = x + 0,19
—> nH2 = x + 0,19
nAl(OH)3 = 0,1 – 2x
Δm = 137(x + 0,19) – 0,15.233 – 2(x + 0,19) – 78(0,1 – 2x) = -14,19
—> x = 0,01
m = 137(x + 0,19) = 27,4
***
X gồm Cl- (0,08), AlO2- (0,02), Ba2+ (0,05)
Nếu AlO2- chưa kết tủa hết —> nHCl = nAl(OH)3 = 0,01
—> V = 10 ml
Nếu AlO2- đã kết tủa hết —> nHCl = 4nAlO2- – 3nAl(OH)3 = 0,05
—> V = 50 ml
