Cho m gam X gồm Fe, Fe3O4, Mg và MgO vào dung dịch H2SO4 đặc (lấy dư 50% so với lượng phản ứng) đun nóng đến phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch Y và 2,688 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6). Cho Ba(OH)2 dư vào Y thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 197,95 gam chất rắn. Mặt khác, hòa tan hết m gam X bằng dung dịch chứa 0,76 mol HCl, thu được 896 ml H2 và dung dịch E chỉ chứa các muối. Cô cạn E thu được hỗn hợp muối khan T.
Phần trăm khối lượng muối có phân tử khối lớn nhất trong T là
A. 80,41%. B. 22,19%. C. 47,45%. D. 30,36%.
Phần trăm khối lượng muối có phân tử khối nhỏ nhất trong T là
A. 22,19%. B. 47,45%. C. 19,59%. D. 30,36%.
Câu trả lời tốt nhất
nHCl = 0,76; nH2 = 0,04
Bảo toàn H —> nH2O = 0,34 —> nO(X) = 0,34
Quy đổi X thành Mg (a), Fe (b) và O (0,34)
Bảo toàn electron: 2a + 3b = 2.0,34 + 0,12.2 (1)
nH2SO4 phản ứng = a + 1,5b + 0,12 = 0,58
—> nH2SO4 dư = 0,58.50% = 0,29
—> nSO42-(Y) = a + 1,5b + 0,29
m rắn = 40a + 160b/2 + 233(a + 1,5b + 0,29) = 197,95 (2)
(1)(2) —> a = 0,1; b = 0,24
T gồm MgCl2 (0,1), FeCl2 (u) và FeCl3 (v)
Bảo toàn Cl —> 0,1.2 + 2u + 3v = 0,76
Bảo toàn Fe —> u + v = 0,24
—> u = 0,16; v = 0,08
Muối có M lớn nhất: %FeCl3 = 30,36%
Muối có M nhỏ nhất: %MgCl2 = 22,19%