Chuẩn độ V1 mL dung dịch chứa muối Fe2+, nồng độ C1 (M) và dung dịch H2SO4 loãng, đựng trong bình tam giác bằng dung dịch KMnO4 nồng độ C2 (M) để ở burette và để ở vạch 0. Khi vạch thể tích dung dịch KMnO4 trên burete là V2 mL thì trong bình tam giác xuất hiện màu hồng tồn tại bền trong khoảng 20 giây.
Câu 1. Xét tính đúng sai:
a) Dung dịch H2SO4 được thêm vào để tạo môi trường acid, không tham gia phản ứng.
b) Khi kết thúc chuẩn độ, dung dịch trong bình tam giác có màu hồng tồn tại bền trong khoảng 20 giây là của lượng rất nhỏ KMnO4 dư.
c) Phản ứng ion chuẩn độ là: MnO4–(aq) + 5Fe2+(aq) + 8H+(aq) → Mn2+(aq) + 5Fe3+(aq) + 4H2O(l).
d) Dung dịch muối Fe2+ được cho vào burette khi chuẩn độ.
Câu 2. Xét tính đúng sai:
a) Trong phép chuẩn độ trên nếu chỉ thay dung dịch H2SO4 bằng dung dịch HNO3 thì vẫn thu được kết quả đúng như vậy.
b) Phản ứng hóa học xảy ra khi chuẩn độ là:
MnO4–(aq) + 5Fe2+(aq) + 8H+(aq) → Mn2+(aq) + 5Fe3+(aq) + 4H2O(l).
c) Mối quan hệ giữa V1, C1, V2 và C2 được biểu diễn qua biểu thức: V1.C1 = V2.C2.
d) Trong phép chuẩn độ trên, KMnO4 vừa đóng vai trò là chất chuẩn vừa đóng vai trò là chất chỉ thị.
Câu trả lời tốt nhất
Câu 1.
(a) Sai, H+ của H2SO4 có tham gia phản ứng.
(b) Đúng, sản phẩm Mn2+ cũng có màu hồng nhưng rất nhạt và gần như không thể nhận ra ở nồng độ thấp, vì vậy màu hồng tồn tại bền trong khoảng 20 giây là của lượng rất nhỏ KMnO4 dư (KMnO4 ở nồng độ cao có màu tím, nồng độ thấp có màu hồng).
(c) Đúng
(d) Sai, nếu cho dung dịch muối Fe2+ vào burette khi chuẩn độ sẽ khó xác định điểm dừng (màu tím nhạt dần tới màu hồng bền), gây sai số lớn khi chuẩn độ.
Câu 2.
(a) Sai, không thể thay dung dịch H2SO4 bằng dung dịch HNO3 vì HNO3 sẽ oxi hóa Fe2+ thành Fe3+.
(b) Đúng
(c) Sai, theo tỉ lệ phản ứng trên thì V1.C1 = 5V2.C2.
(d) Đúng, KMnO4 đã biết trước nồng độ dùng làm chất chuẩn, nó cũng là chất chỉ thị màu (tạo màu hồng bền ở nồng độ thấp).