Để hoà tan 4 gam FexOy cần 52,14ml HCl 10% ( d=1,05 g/mol)
a, xác định FexOy
b, Cho V lít CO điều kiện tiêu chuẩn đi qua m gam FexOy ở trên đốt nóng (giả sử chỉ xảy ra phản ứng khử FexOy thành kim loại) sau phản ứng ta thu được hỗn hợp khí A đi ra khỏi ống sứ có tỉ khối so với H2 là 17. Nếu hoà tan hết chất rắn B trong ống sứ thấy tốn 50ml dung dịch H2SO4 0,5M. Còn dùng HNO3 loãng thì thu được 1 loại muối sắt duy nhất có khối lượng nhiều hơn chất rắn B là 3,48 gam.
b1, tính V các khí trong A
b2, tính m,V
Câu trả lời tốt nhất
nHCl = 52,14.1,05.10%/36,5 = 0,15
FexOy + 2yHCl —> xFeCl2y/x + yH2O
0,075/y…….0,15
—> 56x + 16y = 4y/0,075
—> x/y = 2/3: Oxit là Fe2O3
B gồm Fe (a) và Fe2O3 (b)
—> nH2SO4 = a + 3b = 0,025 (1)
B + HNO3 —> mFe(NO3)3 = 242(a + 2b)
—> 242(a + 2b) – (56a + 160b) = 3,48 (2)
(1)(2) —> a = 0,01 và b = 0,005
Bảo toàn Fe —> nFe2O3 ban đầu = (a + 2b)/2 = 0,01
—> m = 1,6 gam
Fe2O3 + 3CO —> 2Fe + 3CO2
……………0,015……0,01….0,015
nCO dư = p —> mA = 28p + 0,015.44 = 17.2(p + 0,015)
—> p = 0,025
A chứa VCO = 0,56 lít và V CO2 = 0,336 lít
VCO ban đầu = 0,896 lít