Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol một hợp chất hữu cơ A cần vừa đủ 0,10 mol khí O2 (đktc). Sản phẩm cháy của A chỉ gồm CO2, H2O được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch chứa 0,07 mol Ca(OH)2 thấy xuất hiện kết tủa. Lọc lấy kết tủa, khối lượng dd nước lọc tăng 2,20 g so với dung dịch Ca(OH)2 ban đầu. Cho dd Ca(OH)2 dư vào dung dịch nước lọc, lại thấy xuất hiện kết tủa. Tổng số mol kết tủa ở hai lần thí nghiệm là 0,10 mol.
(a) Xác định CTCT của A, biết A vừa tác dụng với Na vừa tác dụng với dd NaOH
(b) B, D là hai đồng phân no của A. B td với dd NaOH nhưng không tác dụng với Na; D tác dụng với Na. Viết CTCT của B, D
(c) Cho 18,00 g A tác dụng với 10 g glycerol thu được 13,08 g một triester. Tính hiệu suất phản ứng.
Câu trả lời tốt nhất
CO2 + Ca(OH)2 —> CaCO3 + H2O
x……………x……………x
2CO2 + Ca(OH)2 —> Ca(HCO3)2
2y…………..y………………….y
—> nCa(OH)2 = x + y = 0,07
Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 —> 2CaCO3 + 2H2O
y……………………………………….2y
nCaCO3 tổng = x + 2y = 0,1
—> x = 0,04; y = 0,03
nCO2 = nCaCO3 tổng = 0,1
Δm = mCO2 + mH2O – 100x = 2,2 —> nH2O = 0,1
Số C = nCO2/nA = 2
Số H = 2nH2O/nA = 4
nO(A) = 2nCO2 + nH2O – 2nO2 = 0,1
Số O = 2nO(A)/nA = 2
—> A là C2H4O2
A vừa tác dụng với Na vừa tác dụng với dd NaOH nên A là CH3COOH
b.
B tác dụng với NaOH, không tác dụng với Na —> B là HCOOCH3
D tác dụng với Na —> D là HO-CH2-CHO
c.
3CH3COOH + C3H5(OH)3 —> (CH3COO)3C3H5 + 3H2O
nA = 0,3; nC3H5(OH)3 = 0,1087 nên hiệu suất tính theo A.
n(CH3COO)3C3H5 = 0,06 —> nA phản ứng = 0,18
—> H = 0,18/0,3 = 60%