Đốt cháy hoàn toàn 0,62 gam hợp chất hữu cơ X (chứa các nguyên tố C, H, O), rồi cho sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy có 3,5 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 1,6 gam. Chia lượng X ở trên thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với Na vừa đủ, thu được V 1 lít khí H2 . Phần 2 cho tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 0,01M thấy tốn hết V2 lít dung dịch NaOH. (Biết số mol X phản ứng, số mol H2 bay ra, số mol NaOH đã phản ứng có giá trị bằng nhau).
+ Xác định CTPT, CTCT của X (biết rằng công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất).
+ Tính giá trị của V1, V2
Câu trả lời tốt nhất
Ca(OH)2 dư —> nCO2 = nCaCO3 = 0,035
Δmdd = mCO2 + mH2O – mCaCO3 = -1,6 —> nH2O = 0,02
nC = nCO2 = 0,035; nH = 2nH2O = 0,04
nO = (mX – mC – mH)/16 = 0,01
—> C : H : O = 0,035 : 0,04 : 0,01 = 7 : 8 : 2
—> X là C7H8O2
nX = nH2 —> X có 2OH
nX = nNaOH —> X có 1OH phenol
Cấu tạo: HO-CH2-C6H4-OH (o, m, p)
HO-CH2-C6H4-OH + 2Na —> NaO-CH2-C6H4-ONa + H2
HO-CH2-C6H4-OH + NaOH —> HO-CH2-C6H4-ONa + H2O
nNaOH = nH2 = nX = 0,0025
—> V1 = 0,056 lít và V2 = 0,25 lít