Câu 1. Đốt cháy hoàn toàn m gam một chất béo (triglixerit) cần 1,61 mol O2, sinh ra 1,14 mol CO2 và 1,06 mol H2O. Cho 7,088 gam chất béo tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là:
A. 7,312 gam B. 7,512 gam C. 7,412 gam D. 7,612 gam
Câu 2. Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần vừa đủ 1,61 mol O2, thu được 1,06 mol H2O. Nếu thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch KOH đun nóng, thu được dung dịch X chứa 19,24 gam muối. Để chuyển hóa a mol X thành chất béo no, cần dùng 0,06 mol H2 (xúc tác Ni, t°). Giá trị của a là
A. 0,02. B. 0,03. C. 0,06. D. 0,01.
Câu trả lời tốt nhất
Câu 1.
Trong phản ứng cháy:
Bảo toàn khối lượng —> m chất béo = 17,72
Bảo toàn O —> n chất béo = 0,02
—> M chất béo = 886
Trong phản ứng với NaOH:
n chất béo = 7,088/886 = 0,008
—> nNaOH = 0,024 và nC3H5(OH)3 = 0,008
Bảo toàn khối lượng —> m xà phòng = 7,312
Câu 2.
Quy đổi X thành (HCOO)3C3H5 (x), CH2 (y) và H2 (z)
nO2 = 5x + 1,5y + 0,5z = 1,61
nH2O = 4x + y + z = 1,06
Muối gồm HCOOK (3x), CH2 (y) và H2 (z)
m muối = 84.3x + 14y + 2z = 19,24
—> x = 0,02; y = 1,02; z = -0,04
Tỉ lệ: Để làm no 0,02 mol X cần 0,04 mol H2
Để làm no a mol X cần 0,06 mol H2
—> a = 0,03