Đun nóng 0,2 mol hỗn hợp X gồm hai este đều đơn chức với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được một ancol Y duy nhất và hỗn hợp Z gồm ba muối. Đốt cháy toàn bộ Z cần dùng 1,08 mol O2, thu được 13,78 gam Na2CO3 và 1,38 mol hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng muối của axit cacboxylic có khối lượng phân tử lớn trong hỗn hợp Z là
A. 57,8%. B. 51,4%.
C. 50,3%. D. 58,9%.
Câu trả lời tốt nhất
nNa2CO3 = 0,13 —> nNaOH = 0,26
X gồm este của ancol (a mol) và este của phenol (b mol)
nX = a + b = 0,2
nNaOH = a + 2b = 0,26
—> a = 0,14 và b = 0,06
Đốt Z —> nCO2 = u và nH2O = v
—> u + v = 1,38
Muối gồm ACOONa (0,14 mol), BCOONa (0,06) và RONa (0,06 mol). Đặt n, m, p là số C tương ứng. Đặt k, h, g là độ không no tương ứng.
Bảo toàn O —> 2u + v + 0,13.3 = 1,08.2 + 0,14.2 + 0,06.2 + 0,06
—> u = 0,85 và v = 0,53
—> u – v = 0,14(k – 1) + 0,06(h – 1) + 0,06(g – 1)
⇔ 7k + 3h + 3g = 29
Do k ≥ 1, h ≥ 1 và g ≥ 4 —> k = 2, h = 1 và g = 4 là nghiệm duy nhất.
Bảo toàn C —> nC = 0,14n + 0,06m + 0,06p = 0,85 + 0,13
—> 7n + 3m + 3p = 49
Từ giá trị độ không no —> n ≥ 3, m ≥ 1 và p ≥ 6
—> n = 4, m = 1, p = 6 là nghiệm duy nhất.
Các muối gồm C3H5COONa (0,14), HCOONa (0,06) và C6H5ONa (0,06)
—> %C3H3COONa = 57,80%
Cách khác, sau khi tìm được u, v ta quy đổi muối thành HCOONa (0,2), C6H5ONa (0,06), CH2 (x) và H2 (y)
Bảo toàn C và H:
nC = 0,2 + 0,06.6 + x = 0,85 + 0,13
nH = 0,2 + 0,06.5 + 2x + 2y = 0,53.2
—> x = 0,42 và y = -0,14
Dễ thấy -y = nACOONa + 0nBCOONa + 0nRONa nên muối ACOONa có 1 nối đôi.
nCH2 = 3nACOONa + 0nBCOONa + 0nRONa nên muối ACOONa có thêm 3C.
Từ đó ta có kết quả: C3H5COONa (0,14), HCOONa (0,06) và C6H5ONa (0,06)
Chỗ bảo toàn nguyên tố oxi để tính ra mol CO2 và H2O ý 0.06 mol ở đâu ra vậy