Dung dịch X chứa hỗn hợp KOH và Ba(OH)2 có nồng độ lần lượt là 0,2M và 0,1M. Dung dịch Y chứa hỗn hợp H2SO4 và HCl có nồng độ lần lượt là 0,25M và 0,75M.
1- Tính thể tích dung dịch X vừa đủ để trung hòa 40 ml dung dịch Y và khối lượng chất kết tủa tạo thành sau phản ứng.
2- Dùng V ml dd Y để hòa tan hoàn toàn m gam CuO tạo thành dd Z. Cho 12 gam bột Mg vào Z sau khi phản ứng kết thúc lọc tách kết tủa được 12,8 gam chất rắn. Tính m.
Câu trả lời tốt nhất
1.
nH2SO4 = 0,01; nHCl = 0,03 —> nH+ = 0,05
nKOH = 0,2V; nBa(OH)2 = 0,1V —> nOH- = 0,4V
—> 0,4V = 0,05 —> V = 0,125 lít
nSO42- = 0,01 và nBa2+ = 0,0125 —> nBaSO4 = 0,01
—> mBaSO4 = 2,33 gam
2. (Chỉ tính được khi Z không có H+ dư)
nCuO = nCu2+ = (12,8 – 12)/(64 – 24) = 0,02
—> mCuO = 1,6
×