Câu 4. Đốt m gam X (Al;Fe;Cu)trong không khí một thời gian thu được m + 2,4 gam rắn Y( chứa các oxit và X dư). Chia Y làm 2 phần bằng nhau : -Hòa tan hoàn toàn P1 cần dùng tối thiểu 0.75 mol HNO3 thu được dung dịch A và 3,92 lít khí NO2(đktc). Cho toàn bộ lượng sản phẩm sau phản ứng lần lượng phản ứng với lượng NaOH (dư 20%), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 72,775 rắn khan. -Hòa tan hoàn toàn P2 với lượng tối đa H2SO4 đặc vừa đủ. Sau phản ứng thu được dung dịch C và 4,48 lít khí SO2(đktc). Biết dùng một lượng Ba(OH)2 tối thiểu để tác dụng hết với toàn bộ lượng sản phẩm sau phản ứng thu được tổng lượng kết tủa cực đại là 134,79 gam. Giá trị m gần nhất với: A. 22 gam B.25 gam C.31 gam D.43gam
//
Trong mỗi phần của Y chứa m/2 gam kim loại và 0,075 mol O.
Phần 1: nH+ = 2nNO2 + 10nNH4+ + 2nO
—> nNH4+ = 0,025
Khi cho toàn bộ sản phẩm (muối và NO2) tác dụng với NaOH thì:
nNaNO2 = nNO2/2 = 0,0875
nNH3↑ = nNH4+ = 0,025
Bảo toàn N —> nNaNO3 = 0,75 – 0,0875 – 0,025 = 0,6375
Đặt nNaAlO2 = a. Bảo toàn Na —> nNaOH pư = a + 0,725
—> nNaOH dư = 0,2a + 0,145
m rắn = mNaNO2 + mNaNO3 + mNaAlO2 + mNaOH dư = 0,0875.69 + 0,6375.85 + 82a + 40(0,2a + 0,145) = 72,775
—> a = 0,075
—> nAl = 0,075
Trong mỗi phần chứa Fe (x), Cu (y), Al (0,075) và O (0,075)
Phần 2 + H2SO4 đặc, nóng. Bảo toàn electron:
3x + 2y + 0,075.3 = 0,075.2 + 0,2.2 (1)
Bảo toàn điện tích —> nSO42- = 0,275
Cho toàn bộ sản phẩm sau phản ứng (muối và SO2) với Ba(OH)2 tối thiểu tạo kết tủa gồm Fe(OH)3, Cu(OH)2, Al(OH)3, BaSO4
m↓ = 107x + 98y + 78.0,075 + 0,275.233 = 134,79 (2)
Giải hệ (1)(2) được:
x =
y =
Nghiệm âm