Hòa tan 17,745g hỗn hợp 3 muối rắn: Na2CO3; CaCO3; Ca(HCO3)2 và tạp chất trơ không có khả năng tan trong nước vào nước để các muối dễ tan tan hết thu được kết tủa A và dung dịch B. Lọc tách kết tủa A ra khỏi dung dịch B. Chia dung dịch B làm 2 phần bằng nhau: phần 1 phản ứng hết với 78ml dung dịch HCl 1M. Phần 2 tác dụng hết với 26ml dung dịch NaOH 1M.
Mặt khác hòa tan kết tủa A trong dung dịch HCl dư. Toàn bộ khí thoát ra được hấp thụ hoàn toàn trong 130ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M, sau đó lọc bỏ kết tủa, phần nước lọc tác dụng vừa hết với 26ml dung dịch NaOH 1M. Tính % về khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp đầu.
Câu trả lời tốt nhất
Ban đầu đặt a, b, c là số mol Na2CO3, Ca(HCO3)2 và CaCO3. Khi hòa tan vào H2O:
Na2CO3 + Ca(HCO3)2 —> CaCO3 + 2NaHCO3
a………………..b
b………………..b……………….b…………….2b
a – b
Dung dịch B tác dụng với HCl và NaOH nhưng nHCl > nNaOH nên B phải chứa NaHCO3 và Na2CO3 dư —> Ca(HCO3)2 hết.
Dung dịch B chứa Na2CO3 (a – b) và NaHCO3 (2b). Kết tủa A có CaCO3 (b + c) và tạp chất.
Phần 1 với HCl:
nHCl = 2(a – b)/2 + b = 0,078
Phần 2 với NaOH:
nNaOH = b = 0,026
—> a = 0,078
A với HCl dư —> CO2 (b + c mol)
CO2 + Ba(OH)2 —> BaCO3 + H2O
0,052…0,065-0,013
2CO2 + Ba(OH)2 —> Ba(HCO3)2
0,026…..0,013……………0,013
Ba(HCO3)2 + 2NaOH —> BaCO3 + Na2CO3 + 2H2O
0,013………….0,026
—> nCO2 = b + c = 0,052 + 0,026
—> c = 0,052