Hòa tan hết 13,60 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe3O4, Fe2O3 và Cu trong dung dịch chứa 0,45 mol HCl (dùng dư), thu được dung dịch Y có chứa 6,50 gam FeCl3. Tiến hành điện phân dung dịch Y bằng điện cực trơ đến khi ở catot bắt đầu có khí thoát ra thì dừng điện phân, thấy khối lượng dung dịch giảm 6,82 gam. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng thấy khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được m gam kết tủa. Biết hiệu suất điện phân là 100%, bỏ qua sự bay hơi của nước. Giá trị của m là
A. 58,425. B. 59,320. C. 62,475. D. 47,355.
Câu trả lời tốt nhất
nFeCl3 = 0,04
Catot có khí khi 2 phản ứng dưới đây kết thúc:
2FeCl3 —> 2FeCl2 + Cl2
CuCl2 —> Cu + Cl2
nCuCl2 = x —> m giảm = 135x + 0,02.71 = 6,82
—> x = 0,04
Y chứa FeCl3 (0,04), FeCl2 (y) và CuCl2 (0,04)
—> nHCl phản ứng = 2y + 0,2
—> nO = nH2O = y + 0,1
mX = 56(y + 0,04) + 0,04.64 + 16(y + 0,1) = 13,6
—> y = 0,1
Dung dịch sau điện phân chứa FeCl2 (0,14) và HCl dư (0,05)
nNO = nH+/4 = 0,0125
Bảo toàn electron: nFe2+ = 3nNO + nAg
—> nAg = 0,1025
Bảo toàn Cl —> nAgCl = 0,33
—> m↓ = mAgCl + mAg = 58,425