Câu 1. Hòa tan hết 17,6 gam hỗn hợp X gồm Mg, MgCO3 và FeCO3 trong dung dịch chứa 1,12 mol NaHSO4 và 0,16 mol HNO3, sau khi kết thúc phản ứng, thấy thoát ra hỗn hợp khí Y gồm CO2, N2O và 0,08 mol H2; đồng thời thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối. Tỉ khối của Y so với He bằng 6,8. Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Z, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng phân đổi thu được 22,8 gam rắn khan. Phần trăm khối lượng của Mg đơn chất trong hỗn hợp X là.
A. 64,09% B. 62,73% C. 66,82% D. 65,45%
Câu 2. Hòa tan hết 17,6 gam hỗn hợp X gồm FeCO3, Mg, MgCO3 trong hỗn hợp dung dịch chứa 1,12 mol NaHSO4 và 0,16 mol HNO3. Sau khi kết thúc phản ứng thu được hỗn hợp khí Y gồm CO2, N2O và 0,08 mol H2, tỷ khối của Y so với He là 6,8. Dung dịch Z sau phản ứng chỉ chứa m gam các muối trung hòa. Giá trị của m là
A. 138. B. 162. C. 145. D. 148.
Câu trả lời tốt nhất
Câu 1:
Đặt a, b, c là số mol Mg, MgCO3 và FeCO3
—> mX = 12a + 84b + 116c = 17,6 (1)
Do CO2 = N2O = 44 —> nCO2 + nN2O = 0,12
nCO2 = c —> nN2O = 0,12 – b – c
Bảo toàn N —> nNH4+ = nHNO3 – 2nN2O = 2b + 2c – 0,08
nH+ = 1,28 = 10(2b + 2c – 0,08) + 10(0,12 – b – c) + 0,08.2 + 2(b + c) (2)
(Xem công thức)
m rắn = 40(a + b) + 160c/2 = 22,8 (3)
(1)(2)(3) —> a = 0,47; b = 0,02; c = 0,04
—> %Mg = 64,09%
Câu 2:
Quy đổi X thành kim loại (a gam), O (b mol) và CO2 (b mol)
mX = a + 60b = 17,6 (1)
Khí Y gồm CO2 (b), N2O (c) và H2 (0,08)
mY = 44b + 44c + 0,08.2 = 6,8.4(b + c + 0,08) (2)
Bảo toàn N —> nNH4+ = 0,16 – 2c
nH+ = 1,12 + 0,16 = 2b + 10c + 0,08.2 + 10(0,16 – 2c) (3)
(1)(2)(3) —> a = 14; b = 0,06; c = 0,06
—> m muối = a + mNa+ + mSO42- + mNH4+ = 148,36