Hòa tan hết 23,68 gam Mg, MgCO3 và Mg(NO3)2 trong dung dịch chứa NaHSO4 và 0,12 mol HNO3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 5,376 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm 3 khí có tỉ khối so với He bằng 5,75. Để tác dụng tối đa các chất có trong dung dịch Y cần dùng dung dịch chứa 1,4 mol NaOH; đồng thời thu được 39,44 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Mg đơn chất trong X gần nhất với:
A. 40% B. 50% C. 60% D. 70%
M khí = 23 nên có H2 —> NO3- hết
nNaHSO4 = x —> Sau khi lọc kết tủa thì nước lọc chứa Na+ (x + 1,4) và SO42- (x).
Bảo toàn điện tích —> x = 1,4
nMg(OH)2 = 0,68
Đặt a, b, c là số mol Mg, MgCO3 và Mg(NO3)2
—> a + b + c = 0,68 (1)
và 24a + 84b + 148c = 23,68 (2)
Đặt nNH4+ = d
nOH- = 1,4 = 2nMg2+ + nNH4+ + nH+ dư
—> nH+ dư = 0,04 – d
Bảo toàn khối lượng:
23,68 + 1,4.120 + 0,12.63 = 0,68.24 + 1,4(23 + 96) + 18d + 0,04 – d + 0,24.23 + mH2O
—> nH2O = 269/450 – 17d/18
Em kiểm tra xem chép đủ đề chưa?