Hòa tan hết 27,6 gam hỗn hợp A gồm R2SO3 và RHSO3 (R là kim loại) bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được tối đa V (lít) SO2 duy nhất (đktc) và dung dịch Y. Hấp thụ hết V (lít) SO2 trên vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 1,5M và KOH 0,5M, dung dịch sau phản ứng 30,08 gam chất tan. Cho 11,5 gam kim loại R trên vào 400 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y. Cho lượng dư dung dịch AgNO3 vào dung dịch Y thì thu được m gam kết tủa. Xác định kim loại R và giá trị của m, V
Câu trả lời tốt nhất
nNaOH = 0,3; nKOH = 0,1
Nếu kiềm phản ứng hết thì:
mNa2SO3 + mK2SO3 ≤ m chất tan ≤ mNaHSO3 + mKHSO3
0,15.126 + 0,05.158 ≤ m chất tan ≤ 0,3.104 + 0,1.120
26,8 ≤ m chất tan ≤ 43,2
Thực tế m chất tan = 30,08 (Thỏa mãn) —> Kiềm phản ứng hết.
Bảo toàn khối lượng:
mH2SO3 + mNaOH + mKOH = m chất tan + mH2O
Với nH2O = nNaOH + nKOH = 0,4
—> nSO2 = nH2SO3 = 0,24
—> V = 5,376 lít
nA = nSO2 = 0,24 —> MA = 115
R + 81 < 115 < 2R + 80 —> 17,5 < R < 34
—> R = 23: R là Na
nNa = 0,5 và nHCl = 0,4 —> Dung dịch Y chứa NaCl (0,4) và NaOH (0,1)
nAgCl = nNaCl = 0,4
nAg2O = nNaOH/2 = 0,05
—> m↓ = 69