Hòa tan hết 68,64 gam hỗn hợp rắn gồm Mg, FeCO3 và Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa HCl và 1,02 mol HNO3. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được dung dịch X và 0,32 mol hỗn hợp khí Y gồm CO2, NO và N2O. Tỉ khối của Y so với He bằng a. Dung dịch X hòa tan tối đa 14,4 gam bột Cu, thấy thoát ra 0,03 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Nếu tác dụng tối đa các chất tan có trong dung dịch X cần dùng dung dịch chứa 2,2 mol NaOH, thu được 66,36 gam kết tủa. Giá trị gần nhất của a là
A. 9,7 B. 9,8 C. 9,6 D. 9,9
Câu trả lời tốt nhất
Dung dịch X + Cu —> NO nên trong X có H+, NO3- dư.
nH+ dư = 4nNO = 0,12
Bảo toàn electron: 2nCu = nFe3+ + 3nNO —> nFe3+ = 0,36
Đặt a, b, c là số mol Mg, FeCO3, Fe(NO3)2
—> 24a + 116b + 180c = 68,64
nFe3+ = b + c = 0,36
m↓ = 58a + 107(b + c) = 66,36
—> a = 0,48; b = 0,12; c = 0,24
nOH- = 2a + 3b + 3c + nNH4+ + nH+ dư = 2,2
—> nNH4+ = 0,04
Đặt x, y là số mol NO và N2O; nCO2 = 0,12
—> nY = x + y + 0,12 = 0,32
Bảo toàn electron:
2a + b + c = 3x + 8y + 0,04.8
—> x = 0,12; y = 0,08
—> mY = 12,4
—> MY = 38,75
—> dY/H2 = 9,6875
Ad ơi chỗ : nOH- = 2a + 3b + 3c + nNH4+ + nH+dư = 2.2 là sao thế ạ, em ko hiểu lắm.