Hòa tan hết 68,8 gam hỗn hợp X gồm CuO, Fe3O4 và Cu (trong đó CuO chiếm 23,256% về khối lượng) bằng một lượng vùa đủ dung dịch HCl, thu được dung dịch Y. Điện phân dung dịch Y với điện cực trơ, sau một thời gian thấy xuất hiện 0,3 mol khí ở anot và khối lượng dung dịch sau điện phân Z giảm 34,1 gam so với dung dịch Y. Cho dung dịch Z tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa, đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 56 gam chất rắn. Mặt khác, cho Y vào dung dịch AgNO3 dư, tạo thành m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 330,2 B. 312,3 C. 337,45 D. 341
Câu trả lời tốt nhất
X chứa Fe3O4 (a), Cu (b) và CuO (0,2)
—> mX = 232a + 64b + 0,2.80 = 68,8 (1)
Dung dịch Z + NaOH dư —> Kết tủa nên trong Z còn muối clorua dư —> Khí thoát ra ở anot chỉ có Cl2.
m kim loại tạo ra khi điện phân = 34,1 – 0,3.71 = 12,8
Dễ thấy mCu max > 0,2.64 = 12,8 —> Cu2+ chưa bị điện phân hết —> Kim loại thoát ra chỉ có Cu
56 gam chất rắn gồm Fe2O3 (1,5a) và CuO (b)
—> 1,5a.160 + 80b = 56 (2)
(1)(2) —> a = 0,2 và b = 0,1
Trong quá trình điện phân: nCu = 0,2 và nCl2 = 0,3. Bảo toàn electron —> nFe3+ = 0,2
Dung dịch Y chứa: FeCl3 (0,2), FeCl2 (0,4 – Bảo toàn Fe), CuCl2 (0,3 – Bảo toàn Cu)
Bảo toàn Cl —> nAgCl = 2
Bảo toàn electron —> nAg = 0,4
—> m↓ = 330,2