Hòa tan hết 7,44 gam hỗn hợp chất rắn X gồm Mg, Fe3O4 và FeCO3 (trong đó tỉ lệ mol Fe3O4 và FeCO3 là 1 : 2) vào dung dịch chứa H2SO4 và NaNO3, thu được 4,52 gam hỗn hợp khí Y gồm CO2, NO, N2, H2 (trong đó tỉ lệ mol CO2 và N2 là 3 : 8) và dung dịch Z chỉ chứa các muối sunfat trung hòa. Dung dịch Z phản ứng tối đa với 1,22 mol NaOH, thu được 25,25 gam kết tủa và 0,224 lít khí (đo ở đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tổng thành phần phần trăm về thể tích của NO và H2 trong hỗn hợp Y gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 17,64%. B. 47,05%. C. 35,29%. D. 34,09%.
Câu trả lời tốt nhất
Đặt x, y, 2y là số mol Mg, Fe3O4 và FeCO3
mX = 24x + 232y + 116.2y = 7,44
nNH3 = 0,01
—> m↓ = 24x + 56.5y + 17(1,22 – 0,01) = 25,25
—> x = 0,02; y = 0,015
nCO2 = 2y = 0,03 —> nN2 = 0,08
Đặt nNO = a, nH2 = b, nH2SO4 = c
mY = 30a + 2b + 0,03.44 + 0,08.28 = 4,52
nH+ = 4a + 2b + 2(4y + 2y) + 0,08.12 + 0,01.10 = 2c
Bảo toàn N —> nNaNO3 = a + 0,17
Bảo toàn điện tích: a + 0,17 + 1,22 = 2c
—> a = 0,03; b = 0,03; c = 0,71
%V(NO + H2) = (a + b)/(a + b + 0,03 + 0,08) = 35,29%