Hòa tan hoàn toàn 12,65 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, Al, Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,66 mol HCl, sau phản ứng thu được dung dịch Y chứa 31,62 gam chất tan và 2,464 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO, N2O, H2 có tỉ khối hơi so với He là 67/22. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y thấy thoát ra 0,224 lít NO (đktc) và xuất hiện 96,87 gam kết tủa. Nếu hòa tan hết X vào nước dư thì khối lượng chất rắn thu được là:
A. 8,39 gam B. 3,20 gam C. 6,44 gam D. 7,25 gam
Câu trả lời tốt nhất
Kết tủa gồm nAgCl = 0,66 và nAg = 0,02
nNO = 0,01 —> nH+ dư = 0,04
Bảo toàn electron: nFe2+ = 3nNO + nAg = 0,05
Ban đầu đặt a, b, c là số mol Fe2O3, Al, Fe(NO3)2
mX = 160a + 27b + 180c = 12,65 (1)
Dung dịch Y chứa Fe2+ (0,05), Fe3+ (2a + c – 0,05), Al3+ (b), NH4+ (d), H+ dư (0,04) và Cl- (0,66)
Bảo toàn điện tích:
0,05.2 + 3(2a + c – 0,05) + 3b + d + 0,04 = 0,66 (2)
m chất tan = 56(2a + c) + 27b + 18d + 0,04 + 0,66.35,5 = 31,62 (3)
Bảo toàn khối lượng —> nH2O = 0,21
Bảo toàn H —> nH2 = 0,1 – 2d
—> nNO + nN2O = 2d + 0,01
Bảo toàn O: 3a + 6c = 2d + 0,01 + 0,21 (4)
(1)(2)(3)(4) —> a = 0,02; b = 0,15; c = 0,03; d = 0,01
nNO3-(X) = 2c = 0,06 —> nAl(NO3)3 = 0,02
Chất rắn thu được gồm Fe2O3 (0,02), Al (0,15 – 0,02 = 0,13) và Fe (0,03)
m rắn = 8,39