Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe, Cu và oxit sắt bằng hỗn hợp dung dịch chứa NaNO3 và 0,35 mol HCl, thu được dung dịch Y và 1,344 lít hỗn hợp khí Z (có tỉ khối so với hiđro là 20/6, trong đó có một khí hòa nâu ngoài không khí ). Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y trên thì thu thêm được 0,28 lít NO và 51,575 gam kết tủa. Nếu lấy 61 gam hỗn hợp X thì có thể điều chế tối đa 53 gam kim loại. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Dung dịch Y có pH > 7.
B. Phần trăm khối lượng của Cu trong hỗn hợp X là 39,34%
C. Trong dung dịch Y nFe²+/nFe³+ = 2.
D. Khối lượng của các ion kim loại trong dung dịch Y là 8,71 gam.
Câu trả lời tốt nhất
Z gồm NO (0,01) và H2 (0,05)
Y + AgNO3 —> NO (0,0125) nên Y chứa Fe2+, H+ dư, không chứa NO3-.
Bảo toàn N —> nNaNO3 = 0,01
nH+ dư = 4nNO = 0,05
nAgCl = 0,35 —> nAg = 0,0125
Bảo toàn electron —> nFe2+ = 3nNO + nAg = 0,05
nH+ = 4nNO tổng + 2nH2 + 2nO —> nO = 0,08
Y chứa Cu2+ (a), Fe3+ (b), Fe2+ (0,05), Na+ (0,01), H+ (0,05), Cl- (0,35)
Bảo toàn điện tích:
2a + 3b + 0,05.2 + 0,01 + 0,05 = 0,35
mO = 0,08.16 = (64a + 56b + 56.0,05 + 0,08.16).(61 – 53)/61
—> a = 0,08 và b = 0,01
A. Sai, Y có pH < 7
B. Sai, %Cu = 52,46%
C. Sai, nFe2+/nFe3+ = 5
D. Đúng.