Hòa tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch gồm a mol H2SO4 loãng và b mol HCl, thu được khí H2 và dung dịch T. Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào T, sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa vào số mol Ba(OH)2 được biểu diễn trên đồ thị dưới đây.
Tỉ lệ của a : b tương ứng là
A. 3 : 8. B. 2 : 5. C. 4 : 9. D. 1 : 7.
Câu trả lời tốt nhất
Nhận xét: Đoạn 2 nằm ngang (không tạo thêm kết tủa) —> Chỉ xảy ra phản ứng trung hòa (OH- với H+) —> SO42- hết từ đoạn 1.
Đoạn 1:
OH- + H+ —> H2O
Ba2+ + SO42- —> BaSO4
—> nBaSO4 = 0,02
Đoạn 2:
OH- + H+ —> H2O
Đoạn 3:
3OH- + Al3+ —> Al(OH)3
Kết tủa max (7,78 gam) gồm BaSO4 (0,02 mol), còn lại là Al(OH)3 (0,04) —> nAl3+ = 0,04
Đoạn 4:
OH- + Al(OH)3 —> AlO2- + 2H2O
Kết thúc đoạn 4 thì Al(OH)3 bị hòa tan hết nên:
nOH- = 0,11.2 = nH+ + 4nAl3+ —> nH+ = 0,06
Dung dịch T chứa Al3+ (0,04), SO42- (0,02), H+ (0,06), bảo toàn điện tích —> nCl- = 0,14
—> a = 0,02 và b = 0,14
—> a : b = 1 : 7