Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp hai kim loại A, B (MA < MB) thuộc nhóm IIA và ở hai chu kỳ liên tiếp cần vừa đủ 73 ml dung dịch HCl 20% (d = 1,1 g/ml), thu được dung dịch X và khí H2 ở đktc. Cô cạn dung dịch X thu được 21,22 gam chất rắn khan.
1. Xác định hai kim loại và % theo khối lượng các kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
2. Nếu cho hỗn hợp hai kim loại trên vào 135 gam dung dịch CuCl2 25%. Sau phản ứng thu được dung dịch Y và chất rắn Z. Tính khối lượng chất rắn Z và nồng độ % các muối trong dịch Y. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Câu trả lời tốt nhất
nHCl = 73.1,1.20%/36,5 = 0,44 mol
Gọi kim loại trung bình là R.
R + 2HCl —> RCl2 + H2
nRCl2 = nHCl/2 = 0,22 mol
—> M muối = R + 71 = 21,22/0,22
—> R = 25,45 —> A là Mg (24) và B là Ca (40)
Đặt nMg = a; nCa = b —> a + b = 0,22
m muối = 95a + 111b = 21,22
—> a = 0,2; b = 0,02
%mMg = 85,71% và %mCa = 14,29%
2.
nCuCl2 = 135.25%/135 = 0,25
Ca + 2H2O —> Ca(OH)2 + H2
Mg + CuCl2 —> MgCl2 + Cu
Ca(OH)2 + CuCl2 —> Cu(OH)2 + CaCl2
Dễ thấy nMg + nCa = 0,22 < nCuCl2 nên CuCl2 còn dư.
Chất rắn Z gồm:
nCu = nMg = 0,2 mol
nCu(OH)2 = nCa = 0,02 mol
—> mZ = 14,76 gam
mddY = mMg + mCa + mddCuCl2 – mH2 – mZ = 125,8
Y chứa MgCl2 (0,2), CaCl2 (0,02) và CuCl2 dư (0,03)
C%MgCl2 = 15,10%
C%CaCl2 = 1,76%
C%CuCl2 dư = 3,22%