Hòa tan hỗn hợp X gồm FeSO4, FeO, Fe(OH)2, FeCO3 và Fe3O4 (trong đó Fe3O4 chiếm 1/4 tổng số mol hỗn hợp) vào dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được 388,4 gam dung dịch Y chỉ chứa một chất tan, thoát ra 11,2 lít (ở đktc) hỗn hợp khí gồm CO2 và SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6) có tỉ khối so với H2 là 30. Làm lạnh dung dịch Y xuống 20°C thấy tách ra x gam tinh thể Fe2(SO4)3.9H2O và còn lại y gam dung dịch Z. Biết rằng độ tan (khối lượng chất tan tối đa tan trong 100 gam nước) của Fe2(SO4)3 ở 20°C là 138 gam. Giá trị của x
gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 112,4. B. 168,6. C. 84,3. D. 224,8
Câu trả lời tốt nhất
nCO2 = 0,1; nSO2 = 0,4
X gồm FeSO4, FeO, Fe(OH)2, FeCO3 (tổng 3a mol) và Fe3O4 (a mol)
Bảo toàn electron: 3a + a = 0,4.2 —> a = 0,2
Bảo toàn Fe —> nFe2(SO4)3 = 0,6
x + y = 388,4
mFe2(SO4)3 = 400x/562 + 138y/(138 + 100) = 0,6.400
—> x = 112,15; y = 276,25
tại sao m Fe3(SO4)= 400xb563+… dòng gần cuối ấy ạ , giải thích giúp mình với
cho mình hỏi tại sao bảo toàn e lại ra 3a+a=0,8 thế ạ
Tổng số mol Fe trong hh là 6a, gồm 3a của Fe trong Fe3O4 và 3a trong các hợp chất còn lại
0 +3
Fe —> Fe + 3e
6a —> 18a