Hỗn hợp A gồm axit cacboxylic đơn chức X, ancol đơn chức Y và este Z tạo thành từ axit và ancol trên. Chia 3,1 gam một hỗn hợp A thành 2 phần bằng nhau:
Phần 1 đốt cháy hoàn toàn thu được 1,736 lít khí CO2(đktc) và 1,26 gam H2O.
Phần 2 phản ứng vừa hết với 125 ml dung dịch NaOH 0,1 M, được p gam chất B và 0,74 gam chất C. Cho toàn bộ C phản ứng với CuO (dư) được chất D, chất này phản ứng với dung dịch AgNO3/ NH3 dư thì tạo ra 2,16 gam Ag. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Giá trị của p = 2,35 gam.
B. Ancol Y có % khối lượng trong A là 41,29%.
C. Có 3 công thức cấu tạo của Z thỏa mãn.
D. Axit X có % khối lượng trong A là 34,84%.
Câu trả lời tốt nhất
nAg = 0,02
Nếu C không phải CH3OH thì nC = 0,01 —> MC = 74: C3H7CH2OH (Thỏa mãn)
Quy đổi mỗi phần A thành CxHyO2 (0,0125), C3H7CH2OH (0,01), H2O (z)
nCO2 = 0,0125x + 0,01.4 = 0,0775 —> x = 3
nH2O = 0,0125y/2 + 0,01.5 + z = 0,07
m = 0,0125(12x + y + 32) + 0,74 + 18z = 3,1/2
—> y = 4; z = -0,005
Axit là C2H3COOH. Mỗi phần A gồm:
nC2H3COOCH2-C3H7 = -z = 0,005
nC2H3COOH = 0,0125 – 0,005 = 0,0075
nC3H7CH2OH = 0,01 – 0,005 = 0,005
p = mC2H3COONa = 1,175: A sai
%C3H7CH2OH = 23,87%: B sai
Cấu tạo của Z:
C2H3COOCH2-CH2-CH2-CH3
C2H3COOCH2-CH(CH3)2
—> C sai.
D đúng.