Hỗn hợp A gồm este đơn chức X và hai este no, hai chức mạch hở Y, Z (MY < MX < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 17,84 gam A cần vừa đủ 0,83 mol O2, thu được 10,08 gam nước. Mặt khác 17,84 gam A phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được hai ancol đơn chức kế tiếp trong dãy đồng đẳng và 19,62 gam hỗn hợp muối B (trong đó các muối của axit cacboxylic hơn kém nhau không quá một nguyên tử cacbon). Đốt cháy toàn bộ B thu được CO2, H2O và 13,78 gam Na2CO3. Phần trăm khối lượng của Z trong A gần nhất với
A. 59,20%. B. 18,00%. C. 20,52%. D. 22,87%.
Câu trả lời tốt nhất
nH2O = 0,56
Bảo toàn khối lượng —> nCO2 = 0,78
—> nO(A) = (mA – mC – mH)/16 = 0,46
nNa2CO3 = 0,13 —> nNaOH = 0,26
nNaOH > nO(A)/2 nên X là este của phenol.
nO(A) = 2nX + 4nY + 4nZ = 0,46
nNaOH = 2nX + 2nY + 2nZ = 0,26
—> nX = 0,03; nY + nZ = 0,1
—> nH2O = nX = 0,03
Bảo toàn khối lượng —> mAncol = 8,08
nAncol = 2(nY + nZ) = 0,2 —> M ancol = 40,4
—> Ancol gồm CH3OH (0,08) và C2H5OH (0,12)
TH1: X là ACOOP (0,03), các este 2 chức gồm B(COOCH3)2 (0,04) và R(COOC2H5)2 (0,06)
nC = 0,03CX + 0,04CY + 0,06CZ = 0,78
—> 3CX + 4CY + 6CZ = 78
Với CX ≥ 7, CY ≥ 4 và CZ ≥ 6 —> Vô nghiệm
TH2: X là ACOOP (0,03), các este 2 chức gồm B(COOCH3)(COOC2H5) (0,08) và R(COOC2H5)2 (0,02)
nC = 0,03CX + 0,08CY + 0,02CZ = 0,78
—> 3CX + 8CY + 2CZ = 78
Với CX ≥ 7, CY ≥ 5 và CZ ≥ 6 —> CX = 8, CY = 5, CZ = 7 là nghiệm duy nhất.
X là C8H8O2; MY < MX < MZ —> Y là (COOCH3)(COOC2H5) và Z là CH2(COOC2H5)2
—> %Z = 17,94%