Hỗn hợp A gồm Fe3O4, Mg(NO3)2, Mg. Cho 20,36 gam hỗn hợp A vào dung dịch chứa 2,2 mol HCl và 0,15 mol NaNO3. Sau khí kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và 0,15 mol hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y đến khi phản ứng hoàn toàn thấy thoát ra 0,02 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và 322,18 gam kết tủa. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 44 gam chất rắn. Tính phần trăm khối lượng của Fe3O4 trong hỗn hợp A ?
A. 28,487%.
B. 29,487%.
C. 32,487%.
D. 33,487%.
nAgCl = 2,2 —> nAg = 0,06
Bảo toàn electron: nFe2+ = 3nNO + nAg = 0,12
nH+ dư = 4nNO = 0,08
Y chứa Fe2+ và H+ dư nên Y không chứa NO3-.
Đặt a, b, c là số mol Fe3O4, Mg(NO3)2, Mg
mA = 232a + 148b + 24c = 20,36 (1)
m rắn = 160.3a/2 + 40(b + c) = 44 (2)
Y chứa Fe2+ (0,12), H+ (0,08), Cl- (2,2), Na+ (0,15), Fe3+ (3a – 0,12), Mg2+ (b + c), NH4+ (d)
Bảo toàn điện tích:
3(3a – 0,12) + 2(b + c) + d + 0,12.2 + 0,08 + 0,15 = 2,2 (3)
Bảo toàn O:
4a + 6b + 0,15.3 = 0,15 + nH2O
—> nH2O = 4a + 6b + 0,3
Bảo toàn H:
2,2 – 0,08 = 4d + 2(4a + 6b + 0,3) (4)
(1)(2)(3)(4) —> a =