Hỗn hợp A gồm MgCO3, FeCO3 và Na2CO3. Dung dịch B là dung dịch HCl. Nung nóng A ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn C và 15,68 lít khí. Chia C thành hai phần. Cho phần thứ nhất vào cốc đựng 100 ml dung dịch B thu được 1,12 lít khí, làm bay hơi cẩn thận thì trong cốc còn lại 25,1 gam chất rắn khan D. Nếu cho B vào D thì không có khí thoát ra. Cho phần thứ hai vào cốc đựng 600 ml dung dịch B, thấy C tan hết, giải phóng 3,36 lít khí và tạo ra dung dịch E. Làm bay hơi cần thận E thu được 87,675 gam chất rắn khan G. Xác định nồng độ mol của dung dịch B và thành phần % khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp A.
Câu trả lời tốt nhất
Nếu cho B vào D thì không có khí thoát ra —> Na2CO3 ở phần 1 đã phản ứng hết
—> nNa2CO3 phần 1 = nCO2 = 0,05
Phần 2 tan hết nên Na2CO3 phần 2 cùng hết (Nếu Na2CO3 dư sẽ tạo kết tủa với Mg2+, Fe2+ nên vô lý)
—> nNa2CO3 phần 2 = nCO2 = 0,15
Vậy phần 2 nhiều gấp 0,15/0,05 = 3 lần phần 1
A gồm MgCO3 (a), FeCO3 (b), Na2CO3 (0,15 + 0,05 = 0,2)
Nung A —> nCO2 = a + b = 0,7 (1)
C gồm MgO (a), Fe2O3 (0,5b), Na2CO3 (0,2)
Phần 1 gồm MgO (0,25a), Fe2O3 (0,125b), Na2CO3 (0,05)
Phần 2 gồm MgO (0,75a), Fe2O3 (0,375b), Na2CO3 (0,15)
Do phần 2 tan hết nên G chỉ chứa các muối MgCl2, FeCl3, NaCl
—> 95.0,75a + 162,5.2.0,375b + 58,5.0,15.2 = 87,675 (2)
(1)(2) —> a = 0,3; b = 0,4
—> A chứa MgCO3 (27,16%), FeCO3 (50,00%) và Na2CO3 (22,84%)
Nếu phần 1 axit HCl cũng dư như phần 2 thì m rắn = 87,675/3 ≠ 25,1: Vô lí, vậy phần 1 HCl hết.
nHCl = x —> nH2O = 0,5x, bảo toàn khối lượng:
40.0,25a + 160.0,125b + 0,05.106 + 36,5x = 25,1 + 18.0,5x + 0,05.44
—> x = 0,4 —> CM HCl = 4M