Hỗn hợp E gồm 2 axit cacboxylic đa chức mạch hở. Cho 33,48 gam E tác dụng hết với dung dịch NaOH dùng dư 25% so với lượng phản ứng, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn X. Đốt cháy hết m gam X cần vừa đủ 0,41 mol O2, thu được 21,78 gam CO2. Biết 2 axit có tỉ lệ mol 14:3. Khối lượng của axit có phân tử khối lớn hơn là:
A. 8,1 B. 6,84 C. 25,2 D. 8,28
Câu trả lời tốt nhất
nNaOH phản ứng = x —> nNaOH dư = 0,25x
Bảo toàn Na —> nNa2CO3 = 0,625x
Bảo toàn C —> nC(E) = 0,625x + 0,495
Đốt E cần lượng O2 giống đốt X và thu được CO2 (0,625x + 0,495) và H2O (y)
Bảo toàn khối lượng:
33,48 + 0,41.32 = 44(0,625x + 0,495) + 18y
Bảo toàn O:
2x + 0,41.2 = 2(0,625x + 0,495) + y
—> x = 0,68 và y = 0,34
—> nCO2 = 0,625x + 0,495 = 0,92
Dễ thấy nNaOH = 2nH2O —> Các axit không có H ở gốc hidrocacbon.
—> Cn(COOH)2 (u mol) và Cm(COOH)2 (v)
nE = u + v = nNaOH/2 = 0,34
Số C = nCO2/nE = 2,7 —> n = 0
Mặt khác, nếu 14u = 3v —> u = 0,06 và v = 0,28
nCO2 = 0,06.2 + 0,28(m + 2) = 0,92
—> Loại vì m không nguyên.
Vậy 3u = 14v —> u = 0,28 và v = 0,06
nCO2 = 0,28.2 + 0,06(m + 2) = 0,92
—> m = 4
—> HOOC-C≡C-C≡C-COOH (0,06)
—> m = 8,28