Hỗn hợp E gồm ba chất hữu cơ mạch hở: axit cacboxylic X, andehit Y, ancol Z, trong đó X và Y đều no, Z không no, có một nối đôi C=C và không quá 4 nguyên tử cacbon trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 0,6 mol E, thu được 40,32 lít CO2 (đktc) và 27 gam H2O. Biết E lần lượt phản ứng với Na (tạo khí H2) và NaOH theo tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 5 và 3 : 2. Phần trăm khối lượng của Y trong E gần nhất với
A. 12% B. 13% C. 14% D. 11%
Câu trả lời tốt nhất
nE : nNa = 3 : 5 —> nNa = 1
nE : nNaOH = 3 : 2 —> nNaOH = 0,4
Axit có x chức —> nX = 0,4/x
Ancol có z chức —> nZ = (1 – 0,4)/z = 0,6/z
Do nX + nY + nZ = 0,6 nên z không thể bằng 1. Z có không quá 4C và có C=C nên Z có không quá 2 chức.
Vậy z = 2 là nghiệm duy nhất. Khi đó nZ = 0,3 và Z là: HO-CH2-CH=CH-CH2-OH
Vậy nX + nY = 0,3 nên x không thể bằng 1.
nCO2 = 1,8 và nH2O = 1,5
Dễ thấy nX + nY = nCO2 – nH2O nên X, Y có độ không no trung bình k = 2
Do X, Y no nhưng X không thể đơn chức —> X, Y đều có k = 2 —> x = 2
Vậy nX = 0,2 và nY = 0,1
Đặt a, b là số C của X, Y (a, b ≥ 2)
—> nCO2 = 0,2a + 0,1b + 0,3.4 = 1,8
—> 2a + b = 6
—> a = b = 2 là nghiệm duy nhất
Vậy X là (COOH)2 và Y là (CHO)2
—> %Y = 11,55%