Hỗn hợp E gồm ba este no mạch hở: X (đơn chức), Y (hai chức), Z (ba chức, MZ < 300); trong E oxi chiếm 33,336% về khối lượng. Đốt cháy hết m gam E, thu được 42,68 gamCO2. Mặt khác, đun nóng hết m gam E với dung dịch KOH (vừa đủ), kết thúc phản ứng thu được 25,3 gam hỗn hợp muối (chỉ chứa hai muối của axit cacboxylic có tỉ lệ mol 8,5: 1) và hỗn hợp T chứa hai ancol. Dẫn toàn bộ T qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 6,39 gam. Khối lượng của Z trong E là
A. 4,64 gam. B. 4,92 gam. C. 9,06 gam. D. 14,76 gam.
Câu trả lời tốt nhất
Đặt nKOH = e —> mT = e + 6,39
Bảo toàn khối lượng:
32e/33,336% + 56e = 25,3 + e + 6,39 —> e = 0,21
X đơn chức nên có ít nhất 1 muối đơn chức.
Từ tỉ lệ mol muối là 8,5 : 1 và nKOH = 0,21 —> Xét cặp muối ACOOK (0,17) và B(COOK)2 (0,02)
m muối = 0,17(A + 83) + 0,02(B + 166) = 25,3
—> 17A + 2B = 787
Chọn A = 43 (C3H7-) và B = 28 (-C2H4-) là nghiệm phù hợp.
Muối gồm C3H7COOK (0,17) và C2H4(COOK)2 (0,02)
nCO2 đốt E = 0,97
Bảo toàn C —> nC(ancol) = 0,21
nO(ancol) = e = 0,21 —> Ancol có số C = số O
Do MZ < 300 nên không có (C3H7COO)3C3H5 (M = 302) —> Ancol gồm CH3OH (0,09) và C2H4(OH)2 (0,06)
X là C3H7COOCH3 (x mol)
Y là (C3H7COO)2C2H4 (y mol)
Z là C3H7COO-CH2-CH2-OOC-C2H4-COOCH3 (z mol)
nC3H7COOK = x + 2y + z = 0,17
nCH3OH = x + z = 0,09
nC2H4(OH)2 = y + z = 0,06
—> x = 0,07; y = 0,04; z = 0,02
Nghiệm thỏa mãn nC2H4(COOK)2 = 0,02
—> mZ = 4,92 gam
(Trường hợp Y là C2H4(COOCH3)2 làm tương tự như trên, có 4 số mol (2 muối và 2 ancol) nhưng chỉ có 3 ẩn nên sau khi giải xong cần kiểm tra lại xem có thỏa mãn số mol còn lại không).