Hỗn hợp E gồm ba este no, mạch hở X (đơn chức), Y (hai chức), Z (ba chức). Xà phòng hóa m gam E cần dùng vừa hết 175ml dung dịch NaOH 2M thì thu được 0,24 mol hỗn hợp F chứa hai ancol và hỗn hợp muối G chứa hai muối. Đốt cháy hết G cần dùng 0,15 mol O2 thu được Na2CO3, CO2 và 0,125 mol H2O. Cho toàn bộ F phản ứng với 9,2 gam Na thì thu được 23,47 gam chất rắn.
1. Xác định % khối lượng mỗi muối trong G
2. Xác định CTCT các ancol trong F
3. Tính khối lượng mỗi este trong E
Câu trả lời tốt nhất
1.
nNaOH = 0,35; nNa2CO3 = nNaOH/2 = 0,175
Bảo toàn O: 0,35.2 + 0,15.2 = 0,175.3 + 2nCO2 + 0,125
—> nCO2 = 0,175
nC(muối) = nCO2 + nNa2CO3 = 0,35 —> Muối có nC = nNa
—> Muối gồm HCOONa (0,25) và (COONa)2 (0,05) (Bấm hệ nNa và nH để tính số mol từng muối)
—> %HCOONa = 71,73% và %(COONa)2 = 28,27%
2.
nOH(F) = nNaOH = 0,35 < nNa = 0,4 nên F phản ứng hết, Na còn dư.
nH2 = nOH(F)/2 = 0,175
Bảo toàn khối lượng: mF + mNa = m rắn + mH2
—> mF = 14,62
nOH(F) > nF nên F chứa ancol đa chức.
TH1: F gồm AOH (0,13) và B(OH)2 (0,11) (Bấm hệ nF và nOH để tính số mol từng ancol)
mF = 0,13(A + 17) + 0,11(B + 34) = 14,62
—> 13A + 11B = 867
—> A = 43; B = 28 là nghiệm duy nhất
F gồm C3H7OH (0,13) và C2H4(OH)2 (0,11)
3.
nC2H4(OH)2 > n(COONa)2 nên este đôi tạo bởi ancol đôi.
X là HCOOC3H7: 0,08 mol
Y là (HCOO)2C2H4: 0,11 – 0,05 = 0,06 mol
Z là C3H7-OOC-COO-CH2-CH2-OOC-H: 0,05 mol
(Tính nX sau cùng, dùng bảo toàn C3H7- để tính nX)
—> mX = 7,04; mY = 7,08; mZ = 10,2
TH2: F gồm AOH và B(OH)3 (Làm tương tự)