Hỗn hợp E gồm este X ba chức và este Y hai chức với tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 3. Xà phòng hóa hoàn toàn a mol E cần dung dịch chứa 3,25a mol NaOH, đun nóng thu được dung dịch F và a mol một ancol duy nhất. Đốt cháy hoàn toàn ancol cần 0,24 mol O2. Cô cạn F được hỗn hợp rắn G, đốt cháy hoàn toàn G cần 0,66 mol O2 thu được Na2CO3, 0,57 mol CO2 và 0,25 mol H2O. Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 41%. B. 32%. C. 46%. D. 31%.
Câu trả lời tốt nhất
nX = 0,25a; nY = 0,75a; tỉ lệ các phản ứng nX : nNaOH = 1 : k và nY + nNaOH = 1 : g
—> nNaOH = 0,25ka + 0,75ga = 3,25a
—> k + 3g = 13
Với 6 ≥ k ≥ 3 và 4 ≥ g ≥ 2 —> k = 4; g = 3 là nghiệm duy nhất.
X dạng P-OOC-A-COO-B-COO-R: 0,25a
Y dạng P’-OOC-A’-COO-R: 0,75a
Quy đổi F thành C6H5ONa (a), (COONa)2 (a), HO-CH2-COONa (0,25a), CH2 (b) và H2 (c)
nO2 = 7a + 0,5a + 1,5.0,25a + 1,5b + 0,5c = 0,66
nCO2 = 6a + 2a + 2.0,25a + b – 3,25a/2 = 0,57
nH2O = 2,5a + 1,5.0,25a + b + c = 0,25
—> a = 0,08; b = 0,02; c = 0
F gồm C6H5ONa (0,08), (COONa)2 (0,08), HO-C2H4-COONa (0,02)
Ancol duy nhất là CxHyO (0,08 mol)
CxHyO + (x + 0,25y – 0,5)O2 —> xCO2 + 0,5yH2O
nO2 = 0,08(x + 0,25y – 0,5) = 0,24
—> 4x + y = 14 —> x = 2, y = 6 là nghiệm duy nhất.
X là C6H5-OOC-COO-C2H4-COO-C2H5: 0,02
Y là C6H5-OOC-COO-C2H5: 0,06
—> %X = 31,37%
những dấu hiệu bài toán hữu cơ như nào thì ta nên sử dụng phương pháp quy đổi ạ?