Hỗn hợp E gồm hai hợp chất hữu cơ mạch hở: este X đơn chức có 2 liên kết pi trong phân tử, este Y hai chức có 3 liên kết pi trong phân tử.Đốt cháy hoàn toàn a mol E thu được 0,22 mol CO2 và 0,17 mol H2O. Cho 9,16 gam E phản ứng với lượng vừa đủ dung dịch NaOH; cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp hai muối F và 2 ancol no có cùng số nguyên tuer cacbon. Cho toàn bộ hai ancol vào bình đựng dung dịch Na dư thấy khối lượng bình tăng 4,14 gam. Phần trăm khối lượng của X trong E là:
A. 24,89% B. 22,27% C. 52,78% D. 34,54%
Câu trả lời tốt nhất
Trong a mol E chứa X là CnH2n-2O2 (x mol) và Y là CmH2m-4O4 (y mol)
nCO2 = nx + my = 0,22 (1)
nH2O = x(n – 1) + y(m – 2) = 0,17 (2)
(1) – (2) —> x + 2y = 0,05
—> nO = 2x + 4y = 0,1
—> mE = mC + mH + mO = 4,58
Trong phản ứng với NaOH, dễ thấy 9,16/4,58 = 2 nên số mol X, Y tương ứng là 2x và 2y.
nOH(Ancol) = nNaOH = 2x + 4y = 0,1
Ancol dạng R(OH)r (0,1/r mol)
—> m tăng = (R + 16r).0,1/r = 4,14
—> R = 25,4r
Do 1 ≤ r ≤ 2 nên 25,4 ≤ R ≤ 50,8
Hai ancol cùng C nên là C2H5OH (0,076) và C2H4(OH)2 (0,012) hoặc C3H7OH (0,02) và C3H6(OH)2 (0,04) (Bấm hệ nOH và m tăng)
TH1: C3H7OH (0,02) và C3H6(OH)2 (0,04)
—> 2x = 0,02 và 2y = 0,04
(1) —> n + 2m = 22
Do n ≥ 6 và m ≥ 7 nên n = 6, m = 8 —> X là CH2=CH-COO-C3H7 (0,01) và Y là CH2=CH-COO-C3H6-OOC-CH3 (0,02)
—> %X = 24,89%
Loại nghiệm n = 8 và m = 7 vì sản phẩm không thể tạo ra 2 muối.
TH2: Làm tương tự.