Hỗn hợp E gồm hai chất hữu cơ mạch hở X ,Y (MX < MY) đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol. Lấy m gam E phản ứng vừa đủ với 500 ml dung dịch NaOH 1M thu được hỗn hợp F gồm hai muối axit cacboxylic đơn chức có số cacbon liên tiếp và hỗn hợp G gồm hai ancol hơn kém nhau 1 nguyên tử cacbon có tỉ khối hơi so với H2 bằng 37. Cho hỗn hợp G phản ứng với Na dư thấy khối lượng bình tăng 17,9 gam và thoát ra 6,72 lít khí H2. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp F thu được 37,4 gam CO2 và 13,5 gam H2O. Phần trăm về khối lượng của Y có giá trị gần nhất là :
A. 52,8%. B. 46,2%. C. 62,1%. D. 48,8%.
Câu trả lời tốt nhất
Đốt muối —> nCO2 = 0,85; nH2O = 0,75
nNaOH = 0,5 —> nNa2CO3 = 0,25
nC(muối) = nCO2 + nNa2CO3 = 1,1
Số C của muối = 1,1/0,5 = 2,2 —> CH3COONa (0,4) và C2H3COONa (0,1)
(Tính số mol ancol theo n muối và nC, sau đó bảo toàn H tìm ra số H của muối thứ hai)
nH2 = 0,3 —> mAncol = m bình tăng + mH2 = 18,5
M ancol = 74 —> nAncol = 0,25
Số O ancol = 0,3.2/0,25 = 2,4 —> Chọn ancol gồm A(OH)2 (0,15) và B(OH)3 (0,1)
mAncol = 0,15(A + 34) + 0,1(B + 51) = 18,5
—> 3A + 2B = 166
—> A = 28; B = 41 là nghiệm duy nhất.
Ancol gồm C2H4(OH)2 (0,15) và C3H5(OH)3 (0,1)
X là (CH3COO)2C2H4: 0,15 mol
Y là (CH3COO)(C2H3COO)C3H5-OH: 0,1 mol
—> %Y = 46,19%