Hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X (chứa 3 liên kết π), Y (chứa 6 liên kết π, MY < 314) trong phân tử mỗi este chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn m gam E trong không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được số mol CO2 lớn hơn H2O là 0,23 mol. Nếu đun nóng lượng E trên với 170 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ) thu được 0,1 mol hỗn hợp T gồm hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon và hỗn hợp F gồm ba muối. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp F trong lượng O2 (vừa đủ) thu được các sản phẩm cháy gồm K2CO3 5,712 lít CO2 (đktc) và 2,97 gam H2O. Biết rằng đốt cháy lượng T trên cần dùng 12,8 gam khí O2 Phần trăm về khối lượng của Y có trong E là:
A. 41% B. 42% C. 40% D. 44%
nO(T) = nKOH = 0,17 —> Ancol dạng CxHyO1,7
CxHyO1,7 + (x + 0,25y – 0,85)O2 —> xCO2 + 0,5yH2O
—> nO2 = 0,1(x + 0,25y – 0,85) = 0,4
—> x + 0,25y = 4,85 —> x < 4,85
Với x ≥ 2 và 4 ≤ y ≤ 2x + 2 —> x = 3; y = 7,4 là nghiệm duy nhất.
TH1: T gồm C3H4O (0,015) và C3H8Op (0,085)
nO = 0,015 + 0,085p = 0,17: Vô nghiệm
TH2: T gồm C3H6O (0,03) và C3H8Op (0,07)
nO = 0,03 + 0,07p = 0,17 —> p = 2
Vậy T gồm CH2=CH-CH2OH (0,03) và C3H6(OH)2 (0,07)
Đốt F —> K2CO3 (0,085), CO2 (0,255) và H2O (0,165)
Bảo toàn C —> nCO2(E) = 0,64
—> nH2O(E) = 0,41