Hỗn hợp E gồm hai peptit mạch hở X, Y (đều được tạo thành từ hai amino axit no, có chứa một nhóm chức amino và một nhóm chức cacboxyl, MX < MY). Thủy phân hoàn toàn 0,06 mol hỗn hợp E bằng dung dịch NaOH vừa đủ, chỉ thu được hai muối có số mol là 0,08 mol và 0,20 mol. Đốt cháy hoàn toàn 10,20 gam E cần vừa đủ 15,84 gam khí O2, tạo thành sản phẩm gồm CO2, H2O và N2. Biết tổng số liên kết peptit trong phân tử của X và Y bằng 8. Tổng số nguyên tử trong một phân tử của Y là
A. 54.B. 66. C. 57. D. 63
Câu trả lời tốt nhất
//
Quy đổi E thành:
C2H3ON: 0,28 (Bảo toàn N)
CH2: a
H2O: 0,06
—> Đốt E cần 2,25.0,28 + 1,5a mol O2
Ta có tỉ lệ:
mE/mO2 = (0,28.57 + 14a + 0,06.18)/32.(2,25.0,28 + 1,5a) = 10,2/15,84
—> a = 0,24
—> mE = 20,4
Số CONH trung bình = 0,28/0,06 – 1 = 3,67. Tổng liên kết peptit là 8 nên có các cặp nghiệm (3, 5), (2, 6), (1, 7)
Đặt x, y là số mol X, Y —> nE = x + y = 0,06
Cặp (3, 5) —> nNaOH = 4x + 6y = 0,28
—> x = 0,04 & y = 0,02
Cặp (2, 6) —> nNaOH = 3x + 7y = 0,28
—> x = 0,035 & y = 0,025
Cặp (1, 7) —> nNaOH = 2x + 8y = 0,28
—> x = 1/30 & y = 2/75
Gọi 2 muối là A và B
nNaOH = nA + nB = 0,28 & nH2O = nE = 0,06
Bảo toàn khối lượng —> m muối = mE + mNaOH – mH2O = 30,52
—> 0,08A + 0,2B = 30,52
—> 2A + 5B = 763
—> A = 139 (ValNa) và B = 97 (GlyNa)
Lời giải tiếp dưới đây xét cho cặp nghiệm (3, 5), khi đó X là tetrapeptit và Y là hexapeptit. Các cặp khác xét tương tự.
X: (Val)u(Gly)4-u
Y: (Val)v(Gly)6-v
—> nVal = 0,04u + 0,02v = 0,08
—> 2u + v = 4
Với 0 < u < 4 và 0 < v < 6 —> u = 1 và v = 2
Vậy các peptit là:
X: (Gly)3(Val)
Y: (Gly)4(Val)2 —> C18H32N6O7 —> Tổng 63 nguyên tử.