Hỗn hợp E gồm peptit X, peptit Y đều mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng là 6 : 5 và este Z có công thức phân tử là C4H9NO2. Ðốt cháy hoàn toàn 49,565 gam E thì thu được khối lượng CO2 nhiều hơn khối lượng H2O là 48,765 gam. Mặt khác 49,565 gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, sau phản ứng 14,72 gam ancol T và 55,255 gam muối của glyxin và valin. Khối lượng phân tử của X là:
A. 231đvC. B. 315đvC. C. 345 đvC. D. 273đvC.
Câu trả lời tốt nhất
Sản phẩm tạo muối của glyxin và valin nên Z là NH2-CH2-COO-C2H5
—> nZ = nC2H5OH = 0,32
Quy đổi E thành C2H3ON (a), CH2 (b), H2O (c) và C4H9NO2 (0,32)
mE = 57a + 14b + 18c + 0,32.103 = 49,565 (1)
mCO2 – mH2O = 44(2a + b + 0,32.4) – 18(1,5a + b + c + 0,32.4,5) = 48,765 (2)
nNaOH = a + 0,32
Bảo toàn khối lượng:
49,565 + 40(a + 0,32) = 14,72 + 55,255 + 18c (3)
(1)(2)(3) —> a = 0,215; b = 0,24; c = 0,055
—> nX = 0,03; nY = 0,025
nN = 0,03NX + 0,025NY = 0,215
—> 6NX + 5NY = 43
—> NX = 3 và NY = 5 là nghiệm duy nhất.
nVal = b/3 = 0,08 —> nGly = a – 0,08 = 0,135
X là (Val)u(Gly)3-u
Y là (Val)v(Gly)5-v
—> nVal = 0,03u + 0,025v = 0,08
—> u = 1, v = 2 là nghiệm duy nhất
X là (Val)(Gly)2 —> MX = 231 đvC.