Hỗn hợp E gồm triglixerit X và hai axit béo tự do. Đốt cháy hoàn toàn 31,152 gam E, thu được 1,984 mol CO2 và 1,88 mol H2O. Mặt khác, cho 31,152 gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, đun nóng đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được glixerol và hỗn hợp Y gồm ba muối natri panmitat, natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được Na2CO3, 1,832 mol CO2 và 1,792 mol H2O. Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 70%. B. 75%. C. 85%. D. 60%.
Câu trả lời tốt nhất
nO(E) = (mE – mC – mH)/16 = 0,224 —> nNaOH = 0,112
nC15H31COONa = a; nC17H35COONa = b và nC17H33COONa = c
nNaOH = a + b + c = 0,112
nC(muối) = nNa2CO3 + nCO2
⇔ 16a + 18b + 18c = 0,112/2 + 1,832
nCO2 – nH2O = 0,04 = c
—> a = 0,064; b = 0,008
Bảo toàn C —> 3nC3H5(OH)3 = nC(E) – nC(muối)
—> nX = nC3H5(OH)3 = 0,032
Kết hợp số mol các muối ta có E chứa:
X là ((C15H31COO)2(C17H33COO)C3H5: 0,032 mol
C17H33COOH: 0,04 – 0,032 = 0,008 mol
C17H35COOH: 0,008 mol
—> %X = 85,46%