Hỗn hợp E gồm tripeptit X, pentapeptit Y và este Z no, đơn chức, mạch hở có cùng số nguyên tử C với X. Đốt cháy hoàn toàn 14,693 gam E cần dùng 0,79975 mol O2, sản phẩm chính gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua dung dịch nước vôi trong dư thu được 63 gam kết tủa. Mặt khác, nếu đun nóng 8,396 gam E cần dùng vừa đủ 100 ml dung dịch NaOH 1M thu được hỗn hợp gồm 4 muối, trong đó có 3 muối của glyxin, alanin và valin. Kết luận nào sau đây không đúng?
A. Trong E, số mol X lớn hơn số mol Y.
B. Lượng NaOH dùng để thủy phân este Z là 0,032 mol.
C. Công thức của peptit Y là Gly(Ala)2(Val)2.
D. Phần trăm khối lượng của Y trong E là 80,23%.
Câu trả lời tốt nhất
Số liệu 2 thí nghiệm chênh lệch 14,693/8,396 = 1,75 lần.
Quy đổi 14,693 gam E thành C2H3ON (a), CH2 (b), H2O (c) và O2 (d)
mE = 57a + 14b + 18c + 32d = 14,693
nO2 = 2,25a + 1,5b = d + 0,79975
nC = 2a + b = 0,63
nNaOH = a + d = 0,1.1,75
—> a = 0,119; b = 0,392; c = 0,035; d = 0,056
nPeptit = nX + nY = c và nN = 3nX + 5nY = a
—> nX = 0,028; nY = 0,007
X là (Gly)3.xCH2 (0,028)
Y là (Gly)5.yCH2 (0,007)
Z là O2.zCH2 (0,056)
nCH2 = 0,028x + 0,007y + 0,056z = 0,392
—> 4x + y + 8z = 56
X và Z cùng C nên z = x + 6 —> 12x + y = 8
Với 0 ≤ y ≤ 15 —> x = 0, y = 8 là nghiệm duy nhất
X là (Gly)3 (0,028)
Y là (Gly)(Ala)2(Val)2 (0,007)
Z là C6H12O2 (0,056)
D sai, %Y = 19,77%.
Trong phản ứng với NaOH thì nZ = 0,056/1,75 = 0,032