Hỗn hợp E gồm X (C6H16O4N2), Y (C8H15O4N) và Z (C4H9O2N); trong đó X là muối amoni của axit cacboxylic đa chức; X, Y, Z đều mạch hở. Đun nóng hoàn toàn hỗn hợp E với 500 ml dung dịch KOH 1,68M (dùng dư 20% so với lượng cần thiết), thu được 13,44 lít hỗn hợp khí T gồm hai amin, đồng đẳng liên tiếp (có tỉ khối so với He bằng 9,5) và dung dịch F chứa bốn chất tan (trong đó có ba hợp chất hữu cơ có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử). Cô cạn F, thu được m gam hỗn hợp G gồm bốn chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 78,64. B. 65,20. C. 63,80. D. 77,24.
Câu trả lời tốt nhất
T gồm CH3NH2 (0,3) và C2H5NH2 (0,3)
F chứa 3 chất hữu cơ cùng C nên:
X là CH2(COONH3CH3)(COONH3C2H5) (x mol)
Y là CH2=CH-COO-C2H4-COO-NH3C2H5 (y mol)
Z là CH2=CH-COONH3-CH3 (z mol)
nKOH ban đầu = 0,84 = nKOH phản ứng + 20%nKOH phản ứng
—> nKOH phản ứng = 0,7 và nKOH dư = 0,14
nKOH phản ứng = 2x + 2y + z = 0,7
nCH3NH2 = x + z = 0,3
nC2H5NH2 = x + y = 0,3
—> x = 0,2; y = 0,1; z = 0,1
G gồm CH2(COOK)2 (0,2); CH2=CH-COOK (0,2); HO-C2H4-COOK (0,1) và KOH dư (0,14)
—> m = 78,64 gam