Hỗn hợp E gồm X (CnH2n+1O4N là hợp chất hữu cơ của axit cacboxylic hai chức) và chất hữu cơ mạch hở Y (CmH2m+4O4N2). Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol E cần vừa đủ 1,55 mol O2 thu được N2, CO2 và 1,6 mol H2O. Mặt khác, cho m gam hỗn hợp E tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, thu được một ancol đơn chức, hai amin no (kế tiếp trong dãy đồng đẳng) và dung dịch T. Cô cạn T, thu được hỗn hợp G gồm 3 muối khan có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử (trong đó có 2 muối của 2 axit cacboxylic và muối của một α-amino axit). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn nhất trong G có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 39. B. 33. C. 35. D. 36.
Câu trả lời tốt nhất
X: CnH2n+1O4N (x mol)
Y: CmH2m+4O4N2 (y mol)
nE = x + y = 0,25
nO2 = x(1,5n – 1,75) + y(1,5m – 1) = 1,55
nH2O = x(n + 0,5) + y(m + 2) = 1,6
—> x = 0,1; y = 0,15; nx + my = 1,25
—> 2n + 3m = 25
E + KOH —> 1 ancol + 2 amin + 3 muối (2 cacboxylat + 1 amino axit) nên:
X có dạng A-NH3-OOC-B-COO-R —> n ≥ 4
Y có dạng A’COO-NH3-B’-COO-NH3-R’ —> m ≥ 4
—> n = 5; m = 5 là nghiệm duy nhất.
X là C2H5-NH3-OOC-COO-CH3 (0,1)
Y là CH3-COO-NH3-CH2-COO-NH3-CH3 (0,15)
Muối gồm (COOK)2 (0,1); CH3COOK (0,15), GlyK (0,15)
—> %(COOK)2 = 34,40%