Hỗn hợp X gồm 1 ancol E (3 chức, mạch hở), hai axit cacboxylic đơn chức cùng dãy đồng đẳng (axit có phân tử khối lớn có số mol lớn hơn) và một este 3 chức mạch hở tạo bởi ancol E với 2 axit đó. Đốt cháy hoàn toàn a gam X thu được 23,1 gam CO2 và 9,45 gam nước. Mặt khác đun nóng a gam X với 210 ml dung dịch NaOH 1M Sau khi phản ứng hoàn toàn thêm tiếp 60 ml dung dịch HCl 1M để thu hòa NaOH dư, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 0,075 mol ancol E và 15,81 gam hỗn hợp muối khan. Tìm công thức, tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.
Câu trả lời tốt nhất
nCO2 = 0,525; nH2O = 0,525
Phân tử este có độ không no ≥ 3 nên ancol phải no.
Quy đổi E thành:
CnH2n+2O3: 0,075 mol
CmH2m+2-2kO2: 0,21 – 0,06 = 0,15 mol
H2O: -x mol
nCO2 = 0,075n + 0,15m = 0,525
—> n + 2m = 7
Do n ≥ 3 và m > 1 nên n = 3, m = 2 hoặc n = 4, m = 1,5 —> k = 1
m muối = 0,15(14m + 54) + 0,06.58,5 = 15,81
—> m = 2
Như vậy n = 3, m = 2 là nghiệm duy nhất.
nH2O = 0,075.4 + 0,15.2 – x = 0,525 —> x = 0,075
—> nEste = x/3 = 0,025
—> nC3H5(OH)3 = 0,075 – 0,025 = 0,05
m = 2 —> HCOOH và CpH2pO2
Đặt x, y là số mol HCOOH và CpH2pO2 tự do.
—> x < y và x + y = 0,15 – 0,025.3 = 0,075 (1)
—> y > 0,0375
TH1: Nếu este tạo bới 2HCOOH và 1CpH2pO2 thì số mol hai axit sau quy đổi là:
nHCOOH = x + 0,05
nCpH2pO2 = y + 0,025
—> nC = (x + 0,05) + p(y + 0,025) = 0,15.2 (2)
(2) – (1) —> y(p – 1) + 0,025p = 0,175
p = 3 —> y = 0,05: Thỏa mãn
p = 4 —> y = 0,025: Loại
Vậy các chất trong hỗn hợp là:
C3H5(OH)3: 0,05 mol
(HCOO)2(C2H5COO)C3H5: 0,025 mol
HCOOH: 0,025 mol
C2H5COOH: 0,05 mol
TH2: Làm tương tự.
Giải sử quy đổi về C3H5(OH)3 0,075 mol HCOOH 0,15 = nNaOH phản ứng vs hỗn hợp, CH2 H2O H2 thì btC –> nCH2 = 0,15 đến đây chỉ còn cách ghép thêm 1 CH2 vào ancol nhưng như z tính sai lệch so vs muối , bạn xem lại đề hoặc cách mk được ko z