Hỗn hợp X gồm A và B (A, B là hai chất hữu cơ mạch hở). Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 54 gam dung dịch NaOH 20%. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được phần hơi Y (gồm một ancol đơn chức và H2O) và 27,06 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho Y vào bình đựng Na dư, thu được 29,904 lít H2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,18 mol X cần dung 26,88 lít O2 (đktc), thu được H2O và 43,12 gam CO2.
a. Tính thành phần % theo khối lượng của A và B.
b. Xác định công thức cấu tạo của A, B.
Câu trả lời tốt nhất
nX = nNaOH = 54.20%/40 = 0,27
Đốt 0,18 mol X cần nO2 = 1,2 và tạo ra nCO2 = 0,98
—> Đốt 0,27 mol X cần nO2 = 1,8 và tạo ra nCO2 = 1,47
Bảo toàn O: 2nX + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
—> nH2O = 1,2
Bảo toàn khối lượng: mX + mO2 = mCO2 + mH2O
—> mX = 28,68
Bảo toàn khối lượng: mX + mddNaOH = mY + m muối
—> mY = 55,62
nH2O trong dung dịch NaOH = 54.80%/18 = 2,4
TH1: Nếu cả A, B đều tạo ancol thì Y gồm H2O (2,4) và ROH (0,27)
mY = 2,4.18 + 0,27(R + 17) = 55,62
—> R = 29: C2H5-
Dễ thấy nX = nCO2 – nH2O và ancol no nên muối có 1C=C
M muối = 27,06/0,27 = 100,22 —> C2H3COONa (0,15) và C3H5COONa (0,12)
A là C2H3COOC2H5 (0,15) —> %A = 52,30%
B là C3H5COOC2H5 (0,12) —> %B = 47,70%
Cấu tạo:
CH2=CH-COO-CH2-CH3
CH2=CH-CH2-COO-CH2-CH3
CH3-CH=CH-COO-CH2-CH3
CH2=C(CH3)-COO-CH2-CH3
TH2: Nếu chỉ 1 chất trong X tạo ancol, khi đó 2 muối là C2H3COONa (0,15) và C3H5COONa (0,12) (như trên)
Nếu Y gồm H2O (0,15 + 2,4 = 2,55) và ROH (0,12)
—> mY = 2,55.18 + 0,12(R + 17) = 55,62
—> R = 64: Loại, R là gốc hóa trị 1 nên phải lẻ.
Nếu Y gồm H2O (0,12 + 2,4 = 2,52) và ROH (0,15)
—> mY = 2,52.18 + 0,15(R + 17) = 55,62
—> R = 51,4: Loại.