Hỗn hợp X gồm các chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở: ancol A, axit cacboxylic B và este E được tạo ra từ A và B. Đốt cháy hoàn toàn m gam M cần 0,135 mol O2, sinh ra 0,11 mol CO2. Cho m gam M vào 500 ml dung dịch NaOH 0,1M đun nóng, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được chất rắn khan F và một ancol. Nung lượng F trên với CaO trong bình kín không có khí, thu được p gam chất khí. Đun nóng lượng ancol trên với axit H2SO4 đặc ở 170°C thu được 0,025 mol anken. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nhận xét nào sau đây là đúng ?
A. Chất rắn F có khối lượng là 3,53 gam.
B. Tổng phân tử khối của A và B là 92.
C. Giá trị của m là 2,95.
D. p có giá trị là 0,32.
Câu trả lời tốt nhất
X gồm A (a mol), B (b mol) và E (e mol)
a = nH2O – nCO2 —> nH2O = a + 0,11
Bảo toàn O:
a + 2(b + e) + 0,135.2 = 0,11.2 + a + 0,11
—> b + e = 0,03
nAnken = nAncol tổng = a + e = 0,025
Đặt n, m là số C của axit và ancol.
nC = 0,03n + 0,025m = 0,11
—> 6n + 5m = 22
Do n ≥ 1, m ≥ 2 nên n = m = 2 là nghiệm duy nhất.
A là C2H5OH, B là CH3COOH và E là CH3COOC2H5.
nNaOH = 0,05 —> Dung dịch Y chứa CH3COONa (0,03) và NaOH dư (0,02)
—> mF = 3,26: A sai
MA + MB = 46 + 60 = 106: B sai
CH3COONa + NaOH —> CH4 + Na2CO3
—> mCH4 = p = 0,32 (D đúng)